Ký hiệu vòng bi XXXXX:
-Chữ số đầu tiên hoặc chữ cái đầu tiên hoặc những chữ cái kết hợp xác định chủng lọaiổ lăn; hình vẽ từng loại ổ lăn được minh họa;
-Hai số tiếp theo thể hiện chuỗi kích thước ISO, số đầu tiên cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao (kích thước B, T hoặc H) và số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài (kích thước D).
-Hai số sau cùng của ký hiệu cơ bản biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn, khi nhân cho 5 sẽ có được đường kính lỗ của ổ lăn. Tuy nhiên cũng có một số ngọai lệ.
* Nhữngtrường hợp ngoại lệ phổ biến nhất trong hệ thống ký hiệu ổ lăn được liệt kê sau đây:
+1. Trong vài trường hợp, chữ số biểu thị chủng loại ổ lăn và hoặc chữ số đầu tiên xác địnhchuỗi kích thước được bỏ qua. Những chữ số này được ghi trong ngoặc trong giản đồ
+2. Đối với những ổ lăn có đường kính lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 10 mm, đến hoặc lớn hơn 500mm, đường kính lỗ thường được biểu thị bằng milimét và không được mã hóa. Phần biểuthị kích cỡ ổ lăn được tách ra khỏi phần còn lại của ký hiệu bằng dấu gạch chéo, ví dụ 618/8(d = 8 mm) hoặc 511/530 (d = 530mm). Điều này cũng đúng đối với những ổ lăn tiêu chuẩn theo ISO 15:1998 có đường kính lỗ bằng 22, 28 hoặc 32 như 62/22 (d = 22mm).
+3. Những ổ lăn có đường kính lỗ bằng 10, 12, 15, 17 mm có mã số kích cỡ sau :
00 = 10 mm;
01 = 12 mm;
02 = 15 mm;
03 = 17 mm;
+4. Đối với các ổ lăn nhỏ, có đường kính lỗ dưới 10 mm như ổ bi đỡ, ổ bi đỡ tự lựa và ổ bi đỡ chặn, đường kính lỗ cũng được biểu thị bằng milimét (không mã hóa) nhưng không tách rời khỏi phần ký hiệu còn lại như 629 hoặc 129 (d = 9mm).
Thông thường khi tra cứu vòng bi để lắp đặt các chi tiết ta chủ yếu quan tâm đó là loại bi gì,kích thước đường kính trong,kích thước đường kính ngoài,chiều dày bao nhiêu;
Một số vòng bi thông thường trong ngành chế tạo máy ống thép cao tần/inox;
-Chữ số đầu tiên hoặc chữ cái đầu tiên hoặc những chữ cái kết hợp xác định chủng lọaiổ lăn; hình vẽ từng loại ổ lăn được minh họa;
-Hai số tiếp theo thể hiện chuỗi kích thước ISO, số đầu tiên cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao (kích thước B, T hoặc H) và số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài (kích thước D).
-Hai số sau cùng của ký hiệu cơ bản biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn, khi nhân cho 5 sẽ có được đường kính lỗ của ổ lăn. Tuy nhiên cũng có một số ngọai lệ.
* Nhữngtrường hợp ngoại lệ phổ biến nhất trong hệ thống ký hiệu ổ lăn được liệt kê sau đây:
+1. Trong vài trường hợp, chữ số biểu thị chủng loại ổ lăn và hoặc chữ số đầu tiên xác địnhchuỗi kích thước được bỏ qua. Những chữ số này được ghi trong ngoặc trong giản đồ
+2. Đối với những ổ lăn có đường kính lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 10 mm, đến hoặc lớn hơn 500mm, đường kính lỗ thường được biểu thị bằng milimét và không được mã hóa. Phần biểuthị kích cỡ ổ lăn được tách ra khỏi phần còn lại của ký hiệu bằng dấu gạch chéo, ví dụ 618/8(d = 8 mm) hoặc 511/530 (d = 530mm). Điều này cũng đúng đối với những ổ lăn tiêu chuẩn theo ISO 15:1998 có đường kính lỗ bằng 22, 28 hoặc 32 như 62/22 (d = 22mm).
+3. Những ổ lăn có đường kính lỗ bằng 10, 12, 15, 17 mm có mã số kích cỡ sau :
00 = 10 mm;
01 = 12 mm;
02 = 15 mm;
03 = 17 mm;
+4. Đối với các ổ lăn nhỏ, có đường kính lỗ dưới 10 mm như ổ bi đỡ, ổ bi đỡ tự lựa và ổ bi đỡ chặn, đường kính lỗ cũng được biểu thị bằng milimét (không mã hóa) nhưng không tách rời khỏi phần ký hiệu còn lại như 629 hoặc 129 (d = 9mm).
Thông thường khi tra cứu vòng bi để lắp đặt các chi tiết ta chủ yếu quan tâm đó là loại bi gì,kích thước đường kính trong,kích thước đường kính ngoài,chiều dày bao nhiêu;
Một số vòng bi thông thường trong ngành chế tạo máy ống thép cao tần/inox;
Thông số Loại bi |
Kí hiệu | Đk ngoài | Đk trong | Chiều dày |
|
21307 |
80 |
35 |
21 |
Bi tang trống tự lựa 2 dãy |
22308 |
90 |
40 |
33 |
|
22210 |
90 |
50 |
23 |
30306 |
72 |
30 |
20.75 |
|
Bi côn |
31309 |
100 |
45 |
27.25 |
|
32310 |
110 |
50 |
42.25 |
Bi đở 2 dãy |
4305 |
62 |
25 |
17 |
Bi chặn,(bi tỳ) |
53207 | 53 | 35/35.2 | 12 |
|
51104 | 35 | 20/20.1 | 10 |
Bi ổ đỡ một dãy |
62207 | 72 | 35 | 23 |
|
62310 | 110 | 50 | 40 |
Bi trượt |
LM 20UU | LMUU OP | SCS,SBR…. | |
Bi gối đở |
UCP,UCF, |
UCFL,UCFC |
…….. |
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ & CÔNG NGHỆ VINAMA
Add: 88/1/48 Phố Giáp Nhị, P. Thịnh Liệt, Q.Hoàng Mai, Tp Hà Nội
Tel/Zalo : 0902 262 040
Email : b2bvinama@gmail.com
Add: 88/1/48 Phố Giáp Nhị, P. Thịnh Liệt, Q.Hoàng Mai, Tp Hà Nội
Tel/Zalo : 0902 262 040
Email : b2bvinama@gmail.com